Conditions Trong C++

If ... Else Trong C++
Rate this post

I.  If … Else Trong C++

1/ Điều kiện C ++ và Câu lệnh If

C ++ hỗ trợ các điều kiện logic thông thường từ toán học:

  • Nhỏ hơn: a <b
  • Nhỏ hơn hoặc bằng: a <= b
  • Lớn hơn: a> b
  • Lớn hơn hoặc bằng: a> = b
  • Bằng a == b
  • Không bằng: a! = B

Bạn có thể sử dụng các điều kiện này để thực hiện các hành động khác nhau cho các quyết định khác nhau.

C ++ có các câu lệnh điều kiện sau:

  • Sử dụng if để chỉ định một khối mã sẽ được thực thi, nếu một điều kiện được chỉ định là đúng
  • Sử dụng hàm else để chỉ định một khối mã sẽ được thực thi, nếu điều kiện tương tự là sai
  • Sử dụng else if để chỉ định một điều kiện mới để kiểm tra, nếu điều kiện đầu tiên là false
  • Sử dụng switch để chỉ định nhiều khối mã thay thế sẽ được thực thi

2/ Câu Lệnh If

Sử dụng câu lệnh if để chỉ định một khối mã C ++ sẽ được thực thi nếu một điều kiện là đúng.

Syntax

if (condition) {
  // block of code to be executed if the condition is true
}

Lưu ý rằng if ở dạng chữ thường. Các chữ hoa (If hoặc IF) sẽ tạo ra lỗi.

Trong ví dụ dưới đây, chúng tôi kiểm tra hai giá trị để tìm xem 20 có lớn hơn 18. Nếu điều kiện là true, hãy in một số văn bản:

Example

if (20 > 18) {
  cout << "20 is greater than 18";
}

Chúng tôi cũng có thể kiểm tra các biến:

Example

int x = 20;
int y = 18;
if (x > y) {
  cout << "x is greater than y";
}

Giải thích ví dụ

Trong ví dụ trên, chúng tôi sử dụng hai biến, x và y, để kiểm tra xem x có lớn hơn y hay không (sử dụng toán tử>). Vì x là 20 và y là 18, và chúng ta biết rằng 20 lớn hơn 18, chúng ta in ra màn hình rằng “x lớn hơn y”.

II. Else Trong C++

The Else Statement

Sử dụng câu lệnh else để chỉ định một khối mã sẽ được thực thi nếu điều kiện false.

Syntax

if (condition) {
  // block of code to be executed if the condition is true
} else {
  // block of code to be executed if the condition is false
}

Example

int time = 20;
if (time < 18) {
  cout << "Good day.";
} else {
  cout << "Good evening.";
}
// Outputs "Good evening."

Giải thích ví dụ

Trong ví dụ trên, thời gian (20) lớn hơn 18, vì vậy điều kiện là false. Bởi vì điều này, chúng tôi chuyển sang điều kiện else và in ra màn hình “Chào buổi tối”. Nếu thời gian nhỏ hơn 18, chương trình sẽ in “Good day”.

III. Else If Trong C++

The Else If Statement

Sử dụng câu lệnh else if để chỉ định một điều kiện mới nếu điều kiện đầu tiên là false.

Syntax

if (condition1) {
  // block of code to be executed if condition1 is true
} else if (condition2) {
  // block of code to be executed if the condition1 is false and condition2 is true
} else {
  // block of code to be executed if the condition1 is false and condition2 is false
}

Example

int time = 22;
if (time < 10) {
  cout << "Good morning.";
} else if (time < 20) {
  cout << "Good day.";
} else {
  cout << "Good evening.";
}
// Outputs "Good evening."

Giải thích ví dụ

Trong ví dụ trên, thời gian (22) lớn hơn 10, vì vậy điều kiện đầu tiên là false. Điều kiện tiếp theo, trong câu lệnh else if, cũng false, vì vậy chúng ta chuyển sang else khác vì condition1 và condition2 đều false- và in ra màn hình “Chào buổi tối”.

Tuy nhiên, nếu thời gian là 14, chương trình của chúng tôi sẽ in “Good day.”

IV. Short Hand If Else Trong C++

Short Hand If…Else (Ternary Operator)

Ngoài ra còn có một toán tử if else, được gọi là toán tử bậc ba vì nó bao gồm ba toán hạng. Nó có thể được sử dụng để thay thế nhiều dòng mã bằng một dòng duy nhất. Nó thường được sử dụng để thay thế các câu lệnh if else đơn giản:

Syntax

variable = (condition) ? expressionTrue : expressionFalse;

Thay vì viết:

Example

int time = 20;
if (time < 18) {
  cout << "Good day.";
} else {
  cout << "Good evening.";
}

Bạn chỉ cần viết:

Example

int time = 20;
string result = (time < 18) ? "Good day." : "Good evening.";
cout << result;

 

0 / 5 - (0 Đánh Giá)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

PHP Code Snippets Powered By : XYZScripts.com
.
.
.
.